Câu hỏi: Có một dung dịch Natri hypoclorit (次亜塩素酸ナトリウム - jiaensosan natoriumu) (NaClO) với nồng độ 10%. Khi pha chế 1 lít dung dịch Natri hypoclorit (NaClO) 400ppm, cần bao nhiêu ml dung dịch 10% này và bao nhiêu ml nước? Hãy chọn một đáp án đúng.
Các lựa chọn:
- A: Dung dịch 4ml, Nước 996ml
- B: Dung dịch 2ml, Nước 998ml
- C: Dung dịch 4ml, Nước 1000ml
Đáp án đúng: A (Dung dịch 4ml, Nước 996ml)
Giải thích:
Đầu tiên, chúng ta cần hiểu đơn vị ppm (parts per million - phần triệu). 400ppm có nghĩa là có 400 phần chất tan trong 1 triệu phần dung dịch.
Chúng ta muốn pha 1 lít (1000ml) dung dịch 400ppm từ dung dịch gốc 10%.
10% tương đương với 100000ppm (vì 1% = 10000ppm).
Để tính lượng dung dịch 10% cần thiết, ta sử dụng công thức pha loãng:
C1V1 = C2V2
Trong đó:
- C1: Nồng độ dung dịch gốc (100000ppm)
- V1: Thể tích dung dịch gốc cần lấy (cần tìm)
- C2: Nồng độ dung dịch cần pha (400ppm)
- V2: Thể tích dung dịch cần pha (1000ml)
Thay số vào công thức:
100000ppm * V1 = 400ppm * 1000ml
V1 = (400ppm * 1000ml) / 100000ppm
V1 = 4ml
Vậy, cần 4ml dung dịch 10%.
Do tổng thể tích dung dịch cần pha là 1000ml, nên lượng nước cần thêm vào là:
1000ml - 4ml = 996ml
Tại sao B sai: Nếu dùng 2ml dung dịch 10%, nồng độ dung dịch pha được sẽ là 200ppm, không phải 400ppm.
Tại sao C sai: Mặc dù lượng dung dịch 10% là 4ml đúng, nhưng việc cộng thêm 1000ml nước sẽ tạo ra 1004ml dung dịch, không phải 1000ml như yêu cầu của đề bài.
Tóm lại: Để pha 1 lít dung dịch Natri hypoclorit 400ppm từ dung dịch 10%, cần 4ml dung dịch 10% và 996ml nước.